LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG TRUNG
ĐĂNG KÝ ONLINE
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Đây là một câu hỏi bắt buộc
Lượt truy cập
  • 11
  • 4383
  • 5,084,301

Bổ ngữ động lượng

  10/05/2017

Muốn nói chuẩn, nói đúng khi học tiếng Trung hay làm bài thi HSK, thì việc nắm chắc ngữ pháp là điều bắt buộc đối với những ai đã, đang và sẽ học tiếng Trung, hay các bạn đang ôn và thi HSK.

Trung tâm Ngoại ngữ Bắc Kinh (Trung tâm tiếng Trung BK) giới thiệu Bổ ngữ động lượng trong tiếng Trung.

Bổ ngữ số lượng (数量补语):

Bổ ngữ số lượng là thành phần đứng sau động từ, hình dung từ để nói rõ số lượng của động tác hoặc hình dung từ. Bổ ngữ số lượng chia thành 3 loại: bổ ngữ danh lượng, bổ ngữ động lượng và bổ ngữ thời lượng.

Bổ ngữ động lượng (动量补语):

1. Khái niệm: Bổ ngữ động lượng biểu thị số lần của động tác.

2. Cấu trúc:

→ Nếu tân ngữ là danh từ ( chỉ vật ), bổ ngữ động lượng đặt trước tân ngữ.

                    CN + ĐT + (了/过) + BNĐL + TN              

                              我复习了两遍今天的语法。

                              同学们都读了两次课文。

→ Nếu tân ngữ là đại từ hoặc danh từ chỉ người, bổ ngữ động lượng đặt sau tân ngữ.

                    CN + ĐT + (了/过) + TN + BNĐL

                              我找过老师两次,他都不在。

                              我看了他两遍,但是认不出来。

→ Nếu tân ngữ là danh từ chỉ nơi chốn, tân ngữ có thể đặt trước hoặc sau bổ ngữ động lượng.

                    CN + ĐT + (了/过) + BNĐL + TN               

                              下午,我去了一趟医院。

                              她们都去过三回中国。

                    CN + ĐT + (了/过) + TN + BNĐL              

                              下午,我去了医院一趟。

                              她们都去过中国三回。

3. Chú ý:

* Trong câu có bổ ngữ động lượng không thể trùng điệp động từ.

* Trong câu có bổ ngữ động lượng, có thể mang trợ từ động thái “了”, “过”, không thể mang “着”. Trợ từ động thái “了”, “过” đặt ngay sau động từ và trước bổ ngự động lượng.

4. Một số bổ ngữ động lượng:

* 遍: nhấn mạnh cả quá trình động tác từ khi bắt đầu đến kết thúc.

我看过了两遍这本小说。( đã xem 2 lần từ đầu đến cuối, đã xem hết cả hai lượt )

* 次: nhấn mạnh số lần xảy ra của động tác.

我看过了两次这本小说。( đã xem 2 lần, nhưng có thể chưa xem hết )

Buổi học tiếng Trung online với nội dung Bổ ngữ thời lượng trên website của Trung tâm tiếng Trung BK – nơi chia sẻ tài liệu học tiếng Trung tốt nhất Hà Nội đến đây kết thúc.

Các bạn hãy duy trì việc học tiếng Trung online trên website của Trung tâm tiếng Trung BK nhé.

Bình luận

Tin tức mới